BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG LUẬT MIỀN BẮC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH/NGHỀ: DỊCH VỤ PHÁP LÝ MÃ NGÀNH/NGHỀ: 6380201 TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐLMB ngày tháng năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Luật Miền Bắc) Thái Nguyên, năm 2024 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐLMB ngày tháng năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Luật Miền Bắc)
Tên ngành, nghề: Dịch vụ Pháp lý
Mã ngành, nghề: 6380201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người học đã có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.
Thời gian khóa học: Từ 02 năm
1. Giới thiệu chương trình, mô tả ngành/nghề đào tạo
Chương trình Dịch vụ pháp lý trình độ Cao đẳng là ngành, nghề cung cấp dịch vụ, giải pháp pháp luật trong các lĩnh vực: nghiệp vụ văn phòng dịch vụ pháp lý; tư pháp; hộ tịch; chứng thực; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; thi hành án dân sự, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người học chương trình Cao đẳng ngành, nghề Dịch vụ pháp lý có thể làm việc tại khối các cơ quan nhà nước, tổ chức ngoài nhà nước với nhiều vị trí việc làm, cụ thể: Trợ lý giúp việc cho các tổ chức bổ trợ tư pháp (Văn phòng Thừa phát lại; Tổ chức hành nghề luật sư, Công chứng, Đấu giá…); Cán bộ tổ chức, quản lý nhân sự, văn phòng và cán bộ pháp chế tại các cơ quan, tổ chức khác...
Đào tạo cử nhân cao đẳng nghề Dịch vụ Pháp lý, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực làm công tác pháp luật của khối các cơ quan, tổ chức ngoài nhà nước như: Nhân viên văn phòng, nhân viên tổ chức - quản lý nhân sự, cán bộ pháp chế tại các cơ quan, tổ chức; trợ lý giúp việc tại các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức hành nghề công chứng, văn phòng thừa phát lại và các tổ chức hành nghề quản lý và thanh lý tài sản…
* Về kiến thức:
- Hiểu về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam và quốc phòng - an ninh;
- Hiểu về Nhà nước và pháp luật nói chung và về Nhà nước và hệ thống pháp luật của Việt Nam; về cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội;
- Hiểu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và thực tiễn pháp lý liên quan đến vị trí công việc được đào tạo.
* Về kỹ năng:
Sau khi học xong chương trình này người học có kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức pháp luật cơ bản, cập nhật pháp luật hiện hành và vận dụng đúng đắn pháp luật trong thực tiễn công tác;
- Soạn thảo các văn bản, đặc biệt là các văn bản hành chính thông dụng;
- Tra cứu thông tin, văn bản, tài liệu, sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng, tin học văn phòng trong việc soạn thảo văn bản, internet để thu thập, xử lý thông tin trong công việc;
* Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
- Tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước; có ý thức, trách nhiệm, và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy nơi làm việc;
- Chuyên nghiệp, linh hoạt, độc lập, có tinh thần cầu thị và có trách nhiệm với công việc;
- Tự học, tự rèn luyện, nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công việc.
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc tại các khối các cơ quan, tổ chức ngoài nhà nước với nhiều vị trí việc làm khác nhau, cụ thể:
- Trợ lý giúp việc cho các tổ chức bổ trợ tư pháp (Văn phòng Thừa phát lại; Tổ chức hành nghề luật sư, công chứng, đấu giá…);
- Cán bộ tổ chức, quản lý nhân sự, văn phòng và cán bộ pháp chế tại các cơ quan, tổ chức.
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học (giờ/tín chỉ): 1815/79
- Số lượng môn học, mô-đun: 26
- Khối lượng học tập các môn học, mô-đun chung (giờ/tín chỉ): 435/19
- Khối lượng học tập các môn học, mô-đun chuyên môn (giờ/tín chỉ): 1110/54
- Khối lượng lý thuyết: 682 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1053 giờ.
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT |
Mã năng lực |
Tên năng lực |
I |
Năng lực cơ bản (năng lực chung) |
|
1. |
NLCB-01 |
Áp dụng các kiến thức về chính trị, pháp luật |
2. |
NLCB-02 |
Rèn luyện thể chất, duy trì sức khỏe |
3. |
NLCB-03 |
Áp dụng các kiến thức về an ninh quốc phòng |
4. |
NLCB-04 |
Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
5. |
NLCB-05 |
Sử dụng tiếng Anh giao tiếp cơ bản |
II |
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) |
|
6. |
NLCL-01 |
Vận dụng các kiến thức nhà nước và pháp luật |
7. |
NLCL-02 |
Tuân thủ quy định cơ bản của Hiến pháp |
8. |
NLCL-03 |
Vận dụng các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội |
9. |
NLCL-04 |
Thi hành pháp luật dân sự, hình sự; pháp luật tố tụng dân sự, hình sự |
10. |
NLCL-05 |
Áp dụng, tư vấn pháp luật thương mại, tài chính, đầu tư |
11. |
NLCL-06 |
Áp dụng, tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình |
12. |
NLCL-07 |
Vận dụng, tư vấn pháp luật, hỗ trợ giải quyết các tranh chấp |
13. |
NLCL-08 |
Chấp hành pháp luật và nghiệp vụ thi hành án dân sự |
14. |
NLCL-09 |
Soạn thảo văn bản, quy định, quy chế của cơ quan, doanh nghiệp |
15. |
NLCL-10 |
Quản lý thiết bị văn phòng, ứng dụng tin học trong chuyên môn |
16. |
NLCL-11 |
Quản trị, lưu trữ hồ sơ, văn bản của doanh nghiệp |
17. |
NLCL-12 |
Vận dụng kỹ năng giao tiếp; tiếp xúc khách hàng trong công việc |
18. |
NLCL-13 |
Thực hiện pháp luật và nghiệp vụ chứng thực |
19. |
NLCL-14 |
Áp dụng pháp luật đấu giá |
20. |
NLCL-15 |
Lập kế hoạch và tư vấn áp dụng pháp luật dân sự, thương mại, đầu tư, tài chính |
21. |
NLCL-16 |
Thực thi, chấp hành pháp luật theo vị trí công việc của chuyên viên, cán sự, thư ký nghiệp vụ thừa phát lại, tổ chức đấu giá tài sản và chức danh khác tương đương. |
22. |
NLCL-17 |
Tư vấn, áp dụng pháp luật chuyên ngành theo vị trí việc làm: giúp việc tại các tổ chức hành nghề luật (Văn phòng luật sư, tư vấn pháp luật, Văn phòng công chứng, trợ giúp pháp lý…) |
23. |
NLCL-18 |
Xây dựng kế hoạch, áp dụng pháp luật theo vị trí việc làm tại doanh nghiệp (nhân viên hành chính, thư ký văn phòng, nhân viên pháp chế, kinh doanh, quản lý nhân sự …) |
III |
Năng lực nâng cao |
|
24. |
NLNC-01 |
Vận dụng kiến thức cơ bản về nhà nước, pháp luật |
25. |
NLNC-02 |
Áp dụng, tư vấn pháp luật dân sự và tố tụng dân sự; hôn nhân - gia đình |
26. |
NLNC-03 |
Áp dụng, tư vấn pháp luật đầu tư, tài chính, thương mại, lao động |
27. |
NLNC-04 |
Thi hành pháp luật về quản lý đất đai, môi trường |
28. |
NLNC-05 |
Thực hiện nghiệp vụ thi hành án dân sự; thừa phát lại, đấu giá tài sản |
Mã Mô đun |
Tên mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/bài tập/ thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
|||||
I |
CÁC MÔ ĐUN CHUNG |
||||||
D.CSC01 |
Giáo dục chính trị |
5 |
75 |
41 |
29 |
5 |
|
D.CSC02 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
|
D.CSC03 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
|
D.CSC04 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
|
D.CSC05 |
Tiếng Anh |
4 |
120 |
42 |
72 |
6 |
|
D.CSC06 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
|
Tổng |
19 |
435 |
157 |
255 |
23 |
||
II |
CÁC MÔ ĐUN CHUYÊN MÔN |
||||||
II.1 |
Mô đun cơ sở ngành |
||||||
D.CSN01 |
Lý luận Nhà nước và Pháp luật |
4 |
75 |
60 |
12 |
3 |
|
D.CSN02 |
Luật Hiến pháp |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
|
D.CSN03 |
Luật Hành chính |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
|
Tổng |
12 |
225 |
150 |
66 |
9 |
||
II.2 |
Mô đun chuyên ngành |
||||||
D.LCN01 |
Luật Dân sự |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
|
D.LCN02 |
Luật Tố tụng dân sự |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
|
D.LCN03 |
Luật Hình sự |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
|
D.LCN04 |
Luật Thương mại |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.LCN05 |
Luật Tài chính |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.LCN06 |
Luật Lao động |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.LCN07 |
Luật Đất đai |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D. LCN08 |
Luật Tố tụng Hình sự |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
|
D.NVCN01 |
Nghiệp vụ quản trị văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN01 |
Kỹ năng hành chính văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN02 |
Kỹ năng quản lý và sử dụng thiết bị văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
Tổng |
30 |
615 |
285 |
304 |
26 |
||
II.3 |
Mô đun tự chọn (Chọn 12 tín chỉ, trong đó các mô đun kỹ năng chọn ít nhất 4 tín chỉ và không quá 8 tín chỉ) |
||||||
D.CSN04 |
Pháp luật về phòng chống tham nhũng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.LCN09 |
Luật Tố tụng hành chính |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.LCN10 |
Luật Hôn nhân và gia đình |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.LCN11 |
Luật Đầu tư |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.LCN12 |
Luật Môi trường |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.LCN13 |
Pháp luật Quốc tế |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.NVCN02 |
Nghiệp vụ thi hành án dân sự |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.NVCN04 |
Nghiệp vụ về đấu giá tài sản |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.NVCN05 |
Nghiệp vụ công chứng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN04 |
Kỹ năng tư vấn pháp luật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN06 |
Kỹ năng soạn thảo văn bản |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN07 |
Kỹ năng đàm phán, soạn thảo, ký kết và thực hiện hợp đồng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN08 |
Kỹ năng nghiên cứu, hoàn thiện và quản lý hồ sơ |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN09 |
Kỹ năng tiếp xúc khách hàng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN10 |
Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN11 |
Kỹ năng thực hiện thủ tục hành chính |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCN12 |
Kỹ năng soạn thảo văn bản sử dụng trong doanh nghiệp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
D.KNCSC07 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
Tổng |
12 |
270 |
90 |
168 |
12 |
||
III |
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP |
6 |
270 |
0 |
260 |
10 |
|
Tổng khối lượng chương trình |
79 |
1815 |
682 |
1053 |
80 |
- Các mô đun cơ sở chung từ D.CSC01 đến D.CSC06 được tổ chức đào tạo theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/Ngành tổ chức xây dựng và ban hành.
- Các mô đun còn lại được tổ chức đào tạo trên cơ sở chương trình mô đun ban hành kèm theo chương trình này, phù hợp với yêu cầu chuẩn đầu ra, năng lực đào tạo của từng trường cũng như năng lực của người học.
Trường căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực tổ chức đào tạo và kế hoạch đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và được công bố thực hiện các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
- Mỗi mô đun có ít nhất một lần kiểm tra thường xuyên, một lần kiểm tra định kỳ và một lần thi/kiểm tra đánh giá kết thúc mô đun.
- Phương thức thi/kiểm tra được quy định cho tiết trong chương trình mô đun.
- Người học được công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
+ Học hết chương trình đào tạo và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên.
+ Không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
+ Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với mô đun thuộc ngành, nghề đào tạo và các điều kiện khác do hiệu trưởng quy định.
+ Có đơn gửi nhà trường đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.
- Hoàn thành Chương trình đào tạo, người học sẽ được công nhận danh hiệu cử nhân thực hành.