BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG LUẬT MIỀN BẮC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH/NGHỀ: PHÁP LUẬT MÃ NGÀNH/NGHỀ: TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐLMB ngày tháng năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Luật Miền Bắc) Thái Nguyên, năm 2024 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐLMB ngày tháng năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Luật Miền Bắc)
Tên ngành, nghề: Pháp luật
Mã ngành, nghề:
Trình độ đào tạo: Liên thông từ trình độ Trung cấp ngành pháp luật lên trình độ Cao đẳng ngành pháp luật.
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Người học đã có bằng tốt nghiệp hệ Trung cấp ngành Pháp Luật
Thời gian khóa học: Từ 01 năm
1. Giới thiệu chương trình, mô tả ngành/nghề đào tạo
Chương trình Pháp luật trình độ Cao đẳng là ngành, nghề cung cấp dịch vụ, giải pháp pháp luật trong các lĩnh vực: Công chức Tư pháp – Hộ tịch, chuyên viên tổng hợp, chuyên viên văn phòng đảng, đoàn thể, chuyên viên làm công tác pháp chế tại các sở, ngành của địa phương...
Người học chương trình Cao đẳng ngành, nghề Dịch vụ pháp lý có thể làm việc tại khối các cơ quan nhà nước, tổ chức ngoài nhà nước với nhiều vị trí việc làm khác nhau; Cụ thể: Công chức Tư pháp – Hộ tịch, văn phòng - thống kê, chuyên viên tổng hợp, chuyên viên làm công tác pháp chế tại các sở ngành của địa phương ...tại các cơ quan nhà nước; Làm việc tại các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: Chuyên viên văn phòng đảng, đoàn thể, Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Bí thư Đoàn thanh niên, Chủ tịch Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ...
Đào tạo cử nhân cao đẳng Pháp luật có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực làm công tác pháp luật của khối các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội như: Công chức Tư pháp – Hộ tịch, chuyên viên tổng hợp, chuyên viên văn phòng đảng, đoàn thể, chuyên viên làm công tác pháp chế tại các sở, ngành của địa phương...
* Về kiến thức:
- Hiểu về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam và quốc phòng - an ninh;
- Hiểu về Nhà nước và Pháp luật nói chung và Nhà nước và hệ thống pháp luật của Việt Nam; Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội;
- Hiểu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và thực tiễn pháp lý liên quan đến vị trí công việc được đào tạo.
* Về kỹ năng:
Sau khi học xong chương trình này sinh viên có kỹ năng:
Sau khi học xong chương trình này người học có kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức pháp luật cơ bản, cập nhật pháp luật hiện hành và vận dụng đúng đắn pháp luật trong thực tiễn công tác;
- Soạn thảo các văn bản, đặc biệt là các văn bản hành chính thông dụng;
- Tra cứu thông tin, văn bản, tài liệu, sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng, tin học văn phòng trong việc soạn thảo văn bản, internet để thu thập, xử lý thông tin trong công việc;
* Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
- Tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước; có ý thức, trách nhiệm, và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy nơi làm việc;
- Chuyên nghiệp, linh hoạt, độc lập, có tinh thần cầu thị và có trách nhiệm với công việc;
- Tự học, tự rèn luyện, nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công việc.
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội với nhiều vị trí việc làm khác, cụ thể:
- Cơ quan nhà nước: Công chức Tư pháp – Hộ tịch, văn phòng - thống kê, chuyên viên tổng hợp, chuyên viên làm công tác pháp chế tại các sở ngành của địa phương ...
- Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: Chuyên viên văn phòng đảng, đoàn thể, Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Bí thư Đoàn thanh niên, Chủ tịch Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ...
4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học (giờ/tín chỉ): 1120/51
- Số lượng môn học, mô-đun: 23
- Khối lượng học tập các môn học, mô-đun chung (giờ/tín chỉ): 190/8
- Khối lượng học tập các môn học, mô-đun chuyên môn (giờ/tín chỉ): 795/40
- Khối lượng lý thuyết: 473 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 595 giờ.
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT |
Mã năng lực |
Tên năng lực |
I |
Năng lực cơ bản (năng lực chung) |
|
1. |
NLCB-01 |
Áp dụng các kiến thức về chính trị |
2. |
NLCB-02 |
Rèn luyện thể chất, duy trì sức khỏe |
3. |
NLCB-03 |
Áp dụng các kiến thức về an ninh quốc phòng |
4. |
NLCB-04 |
Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
5. |
NLCB-05 |
Sử dụng tiếng Anh giao tiếp cơ bản |
6. |
NLCB-06 |
Áp dụng các kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật |
II |
Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) |
|
7. |
NLCL-01 |
Vận dụng các kiến thức lý luận nhà nước và pháp luật |
8. |
NLCL-02 |
Tuân thủ, thi hành các nguyên tắc, quy định cơ bản của Hiến pháp |
9. |
NLCL-03 |
Chấp hành pháp luật hành chính, vận dụng các trình tự thủ tục hành chính trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội |
10. |
NLCL-04 |
Thi hành pháp luật dân sự, hình sự; pháp luật tố tụng dân sự, hình sự |
11. |
NLCL-05 |
Áp dụng, tư vấn pháp luật thương mại, tài chính, đất đai |
12. |
NLCL-06 |
Áp dụng, tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình |
13. |
NLCL-07 |
Vận dụng, tư vấn pháp luật, hỗ trợ giải quyết các tranh chấp |
14. |
NLCL-08 |
Chấp hành pháp luật và nghiệp vụ thi hành án dân sự |
15. |
NLCL-09 |
Soạn thảo văn bản hành chính; văn bản, quy định của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp |
16. |
NLCL-10 |
Sử dụng, quản lý thiết bị văn phòng trong chuyên môn |
17. |
NLCL-11 |
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, văn bản của cơ quan, đơn vị |
18. |
NLCL-12 |
Vận dụng kỹ năng giao tiếp trong công việc |
19. |
NLCL-13 |
Thực hiện nghiệp vụ đăng ký, quản lý hộ tịch; |
20. |
NLCL-14 |
Thực hiện pháp luật và nghiệp vụ chứng thực |
21. |
NLCL-15 |
Áp dụng pháp luật thanh tra, khiếu nại, tố cáo; phổ biến pháp luật, hòa giải |
22. |
NLCL-16 |
Tham mưu lập kế hoạch và thi hành pháp luật hành chính - nhà nước trong cơ quan hành chính, tư pháp; cơ quan nhà nước và hệ thống chính trị. |
23. |
NLCL-17 |
Thực thi, chấp hành pháp luật theo vị trí công việc của chuyên viên, cán sự cơ quan tư pháp, thư ký thi hành án dân sự, thư ký nghiệp vụ thừa phát lại và chức danh khác có chuyên môn tương đương. |
24. |
NLCL-18 |
Tư vấn, áp dụng pháp luật chuyên ngành theo vị trí việc làm: giúp việc tại các tổ chức hành nghề luật (Văn phòng luật sư, tư vấn pháp luật, Văn phòng công chứng, tổ chức đấu giá tài sản, trợ giúp pháp lý…) |
25. |
NLCL-19 |
Xây dựng, đề xuất áp dụng pháp luật theo vị trí việc làm tại doanh nghiệp (nhân viên hành chính, thư ký văn phòng, nhân viên pháp chế, kinh doanh, quản lý nhân sự …) |
III |
Năng lực nâng cao |
|
26. |
NLNC-01 |
Vận dụng kiến thức cơ bản về nhà nước, pháp luật đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN |
27. |
NLNC-02 |
Xây dựng kế hoạch, đề xuất thi hành pháp luật hành chính - hiến pháp |
28. |
NLNC-03 |
Áp dụng, tư vấn pháp luật dân sự và tố tụng dân sự; hôn nhân - gia đình |
29. |
NLNC-04 |
Thi hành pháp luật hình sự, tố tụng hình sự, xử lý vi phạm hành chính |
30. |
NLNC-05 |
Áp dụng, tư vấn pháp luật tài chính, thương mại, lao động |
31. |
NLNC-06 |
Thực hiện pháp luật hộ tịch, chứng thực và nghiệp vụ tư pháp |
32. |
NLNC-07 |
Thi hành pháp luật về quản lý đất đai, môi trường |
33. |
NLNC-08 |
Thực hiện nghiệp vụ thi hành án dân sự; thừa phát lại |
6. Nội dung Chương trình
Mã MH |
Tên mô-đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ bài tập/ thảo luận |
Thi/ kiểm tra |
||||
I |
CÁC MÔN HỌC CHUNG |
|||||
TP.CSC01 |
Giáo dục chính trị |
3 |
45 |
26 |
16 |
3 |
TP.CSC02 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
1 |
27 |
2 |
TP.CSC03 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
1 |
30 |
15 |
14 |
1 |
TP.CSC04 |
Tin học |
1 |
30 |
0 |
29 |
1 |
TP.CSC05 |
Tiếng Anh |
1 |
30 |
10 |
18 |
2 |
TP.CSC06 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
Tổng |
8 |
190 |
67 |
113 |
10 |
|
II |
CÁC MÔN HỌC, MÔ-ĐUN CHUYÊN MÔN |
|||||
II. 1 |
Môn học, mô-đun cơ sở ngành |
|||||
TP.CSN01 |
Lý luận nhà nước và pháp luật |
2 |
45 |
30 |
13 |
2 |
TP.CSN02 |
Luật Hiến pháp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.CSN03 |
Luật Hành chính |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
Tổng |
6 |
120 |
73 |
41 |
6 |
|
II. 2 |
Môn học, mô-đun chuyên môn |
|||||
TP.LCN01 |
Luật Dân sự |
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
TP.LCN02 |
Luật Tố tụng dân sự |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
TP.LCN03 |
Luật Hình sự 1 (cơ bản) |
1 |
15 |
10 |
4 |
1 |
TP.LCN04 |
Luật Tố tụng hình sự |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
TP.LCN05 |
Luật Hôn nhân và gia đình |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
TP.LCN06 |
Luật Thương mại |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
TP.LCN07 |
Luật Tài chính |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
TP.LCN08 |
Luật Lao động |
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
TP.LCN09 |
Luật Đất đai |
1 |
15 |
10 |
4 |
1 |
TP.KNCN02 |
Kỹ năng soạn thảo văn bản |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN03 |
Kỹ năng quản lý và sử dụng thiết bị văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
Tổng |
28 |
540 |
288 |
230 |
22 |
|
II.3 |
Môn học, mô-đun tự chọn (chọn 6 tín chỉ) |
|||||
II.3.1 |
Chuyên ngành luật nhà nước và luật hành chính |
|||||
TP.NVCN01 |
Nghiệp vụ đăng ký và quản lý hộ tịch |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN02 |
Nghiệp vụ chứng thực |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN03 |
Nghiệp vụ tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN04 |
Nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN05 |
Chính sách công và vấn đề xây dựng và áp dụng chính sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN06 |
Nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN07 |
Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN11 |
Nghiệp vụ quản trị văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN05 |
Kỹ năng tư vấn pháp luật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN06 |
Kỹ năng nghiên cứu, hoàn thiện và quản lý hồ sơ |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.CSN04 |
Pháp luật về phòng chống tham nhũng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN11 |
Pháp luật Quốc tế |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN09 |
Kỹ năng hành chính văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCS01 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
Tổng |
6 |
135 |
45 |
84 |
6 |
|
II.3.2 |
Chuyên ngành pháp luật hình sự |
|||||
TP.LCN11 |
Luật Hình sự 2 (chuyên sâu) |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN12 |
Tội phạm học |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN13 |
Khoa học điều tra tội phạm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN14 |
Thủ tục đặc biệt trong tố tụng hình sự |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN15 |
Tâm lý học tư pháp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN16 |
Tâm lý học tội phạm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN05 |
Kỹ năng tư vấn pháp luật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN06 |
Kỹ năng nghiên cứu, hoàn thiện và quản lý hồ sơ |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.CSN04 |
Pháp luật về phòng chống tham nhũng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN11 |
Pháp luật Quốc tế |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN11 |
Nghiệp vụ quản trị văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN09 |
Kỹ năng hành chính văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCS01 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
Tổng |
6 |
135 |
45 |
84 |
6 |
|
II.3.3 |
Chuyên ngành pháp luật dân sự |
|||||
TP.LCN18 |
Luật Sở hữu trí tuệ |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN19 |
Pháp luật về giao dịch bảo đảm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN20 |
Thủ tục giải quyết việc dân sự |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN08 |
Nghiệp vụ thi hành án dân sự |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN09 |
Nghiệp vụ về tài chính trong hoạt động thi hành án dân sự |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN11 |
Nghiệp vụ quản trị văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN05 |
Kỹ năng tư vấn pháp luật |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN06 |
Kỹ năng nghiên cứu, hoàn thiện và quản lý hồ sơ |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.CSN04 |
Pháp luật về phòng chống tham nhũng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN11 |
Pháp luật Quốc tế |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN09 |
Kỹ năng hành chính văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCS01 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
Tổng |
6 |
135 |
45 |
84 |
6 |
|
II.3.4 |
Chuyên ngành pháp luật kinh tế |
|||||
TP.LCN22 |
Luật Đầu tư |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN23 |
Luật An sinh xã hội |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN24 |
Luật Môi trường |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN25 |
Luật Cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN26 |
Pháp luật về kinh doanh bất động sản |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN10 |
Nghiệp vụ quản lý nhân sự, lao động và tiền lương |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.NVCN11 |
Nghiệp vụ quản trị văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN07 |
Kỹ năng đàm phán, soạn thảo, ký kết và thực hiện hợp đồng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN08 |
Kỹ năng giải quyết tranh chấp thương mại |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.CSN04 |
Pháp luật về phòng chống tham nhũng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.LCN11 |
Pháp luật Quốc tế |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCN09 |
Kỹ năng hành chính văn phòng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
TP.KNCS01 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
Tổng |
6 |
135 |
45 |
84 |
6 |
|
III |
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP |
3 |
135 |
0 |
127 |
8 |
Tổng khối lượng chương trình |
51 |
1120 |
473 |
595 |
52 |
- Các mô-đun cơ sở chung từ TP.CSC01 đến TP.CSC06 được tổ chức đào tạo theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/Ngành tổ chức xây dựng và ban hành.
- Các mô-đun còn lại được tổ chức đào tạo trên cơ sở chương trình mô-đun ban hành kèm theo chương trình này, phù hợp với yêu cầu chuẩn đầu ra, năng lực đào tạo của từng trường cũng như năng lực của người học.
- Sinh viên có thể được công nhận một số môn học, mô-đun đã học trong chương trình Trung cấp nếu số tiết và tín chỉ lớn hơn hoặc bằng số tiết, tín chỉ trong chương trình liên thông.
Trường căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực tổ chức đào tạo và kế hoạch đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và được công bố thực hiện các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
- Mỗi mô-đun có ít nhất một lần kiểm tra thường xuyên, một lần kiểm tra định kỳ và một lần thi/kiểm tra đánh giá kết thúc mô-đun
- Phương thức thi/kiểm tra được quy định cho tiết trong chương trình mô-đun.
Người học được công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
+ Học hết chương trình đào tạo và phải tích lũy đủ số mô-đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên.
+ Không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, Hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
+ Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với mô-đun thuộc ngành, nghề đào tạo và các điều kiện khác do hiệu trưởng quy định.
+ Có đơn gửi Trường đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.
- Hoàn thành chương trình đào tạo, người học sẽ được công nhận danh hiệu cử nhân thực hành.