Chương trình đào toạ hệ cao đẳng ngành Pháp luật
Ngày đăng: 07/03/2025

 

BỘ TƯ PHÁP

TRƯỜNG CAO ĐẲNG LUẬT MIỀN BẮC

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NGÀNH/NGHỀ: PHÁP LUẬT

MÃ NGÀNH/NGHỀ: 6380101

TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-CĐLMB ngày    tháng    năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Luật Miền Bắc)

Thái Nguyên, năm 2024

 

 

 

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số     /QĐ-CĐLMB ngày    tháng    năm 2024

 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Luật Miền Bắc)

Tên ngành, nghề: Pháp luật

Mã ngành, nghề: 6380101

Trình độ đào tạo: Cao đẳng

Đối tượng tuyển sinh: Người học đã có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.

Thời gian khóa học: Từ 02 năm

1. Giới thiệu chương trình, mô tả ngành/nghề đào tạo

Chương trình Pháp luật trình độ Cao đẳng là ngành, nghề cung cấp dịch vụ, giải pháp pháp luật trong các lĩnh vực: Công chức Tư pháp – Hộ tịch, chuyên viên tổng hợp, chuyên viên văn phòng đảng, đoàn thể, chuyên viên làm công tác pháp chế tại các sở, ngành của địa phương...

Người học chương trình Cao đẳng ngành, nghề Dịch vụ pháp lý có thể làm việc tại khối các cơ quan nhà nước, tổ chức ngoài nhà nước với nhiều vị trí việc làm khác nhau; Cụ thể: Công chức Tư pháp – Hộ tịch, văn phòng - thống kê, chuyên viên tổng hợp, chuyên viên làm công tác pháp chế tại các sở ngành của địa phương ...tại các cơ quan nhà nước; Làm việc tại các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: Chuyên viên văn phòng đảng, đoàn thể, Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Bí thư Đoàn thanh niên, Chủ tịch Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ...

2. Mục tiêu đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân cao đẳng Pháp luật có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực làm công tác pháp luật của khối các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội như: Công chức Tư pháp – Hộ tịch, chuyên viên tổng hợp, chuyên viên văn phòng đảng, đoàn thể, chuyên viên làm công tác pháp chế tại các sở, ngành của địa phương...

2.2. Mục tiêu cụ thể

* Về kiến thức:

- Hiểu về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam và quốc phòng - an ninh;

- Hiểu về Nhà nước và Pháp luật nói chung và Nhà nước và hệ thống pháp luật của Việt Nam; Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội;

- Hiểu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và thực tiễn pháp lý liên quan đến vị trí công việc được đào tạo.

* Về kỹ năng:

Sau khi học xong chương trình này người học có kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức pháp luật cơ bản, cập nhật pháp luật hiện hành và vận dụng đúng đắn pháp luật trong thực tiễn công tác;

- Soạn thảo các văn bản, đặc biệt là các văn bản hành chính thông dụng;

- Tra cứu thông tin, văn bản, tài liệu, sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng, tin học văn phòng trong việc soạn thảo văn bản, internet để thu thập, xử lý thông tin trong công việc;

* Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm:

- Tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước; có ý thức, trách nhiệm, và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy nơi làm việc;

- Chuyên nghiệp, linh hoạt, độc lập, có tinh thần cầu thị và có trách nhiệm với công việc;

- Tự học, tự rèn luyện, nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu công việc.

3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội với nhiều vị trí việc làm khác, cụ thể:

- Cơ quan nhà nước: Công chức Tư pháp – Hộ tịch, văn phòng - thống kê, chuyên viên tổng hợp, chuyên viên làm công tác pháp chế tại các sở ngành của địa phương ...;

- Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội: Chuyên viên văn phòng đảng, đoàn thể, Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Bí thư Đoàn thanh niên, Chủ tịch Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân ...

4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học (giờ/tín chỉ): 1785/79

- Số lượng môn học, mô-đun: 24

- Khối lượng học tập các môn học, mô-đun chung (giờ/tín chỉ): 435/19

- Khối lượng học tập các môn học, mô-đun chuyên môn (giờ/tín chỉ): 1080/54

- Khối lượng lý thuyết: 712 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 998 giờ.

5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề

TT

Mã năng lực

Tên năng lực

I

Năng lực cơ bản (năng lực chung)

       1.             

NLCB-01

Áp dụng các kiến thức về chính trị

       2.             

NLCB-02

Rèn luyện thể chất, duy trì sức khỏe

       3.             

NLCB-03

Áp dụng các kiến thức về an ninh quốc phòng

       4.             

NLCB-04

Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

       5.             

NLCB-05

Sử dụng tiếng Anh giao tiếp cơ bản

       6.             

NLCB-06

Áp dụng các kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật

II

Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)

       7.             

NLCL-01

 Vận dụng các kiến thức lý luận nhà nước và pháp luật

       8.             

NLCL-02

Tuân thủ, thi hành các nguyên tắc, quy định cơ bản của Hiến pháp

       9.             

NLCL-03

Chấp hành pháp luật hành chính, vận dụng các trình tự thủ tục hành chính trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội

   10.             

NLCL-04

Thi hành pháp luật dân sự, hình sự; pháp luật tố tụng dân sự, hình sự

   11.             

NLCL-05

Áp dụng, tư vấn pháp luật thương mại, tài chính, đất đai

   12.             

NLCL-06

Áp dụng, tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình

   13.             

NLCL-07

Vận dụng, tư vấn pháp luật, hỗ trợ giải quyết các tranh chấp

   14.             

NLCL-08

Chấp hành pháp luật và nghiệp vụ thi hành án dân sự

   15.             

NLCL-09

Soạn thảo văn bản hành chính; văn bản, quy định của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp

   16.             

NLCL-10

Sử dụng, quản lý thiết bị văn phòng trong chuyên môn

   17.             

NLCL-11

Quản lý, lưu trữ hồ sơ, văn bản của cơ quan, đơn vị

   18.             

NLCL-12

Vận dụng kỹ năng giao tiếp trong công việc

   19.             

NLCL-13

Thực hiện nghiệp vụ đăng ký, quản lý  hộ tịch;

   20.             

NLCL-14

Thực hiện pháp luật và nghiệp vụ chứng thực

   21.             

NLCL-15

Áp dụng pháp luật thanh tra, khiếu nại, tố cáo; phổ biến pháp luật, hòa giải

   22.             

NLCL-16

Tham mưu lập kế hoạch và thi hành pháp luật hành chính - nhà nước trong cơ quan hành chính, tư pháp; cơ quan nhà nước và hệ thống chính trị.

   23.             

NLCL-17

Thực thi, chấp hành pháp luật theo vị trí công việc của chuyên viên, cán sự cơ quan tư pháp, thư ký thi hành án dân sự, thư ký nghiệp vụ thừa phát lại và chức danh khác có chuyên môn tương đương.

   24.             

NLCL-18

Tư vấn, áp dụng pháp luật chuyên ngành theo vị trí việc làm: giúp việc tại các tổ chức hành nghề luật (Văn phòng luật sư, tư vấn pháp luật, Văn phòng công chứng, tổ chức đấu giá tài sản, trợ giúp pháp lý…)

   25.             

NLCL-19

 Xây dựng, đề xuất áp dụng pháp luật theo vị trí việc làm tại doanh nghiệp (nhân viên hành chính, thư ký văn phòng, nhân viên pháp chế, kinh doanh, quản lý nhân sự …)

III

Năng lực nâng cao

   26.             

NLNC-01

Vận dụng kiến thức cơ bản về nhà nước, pháp luật đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN

   27.             

NLNC-02

Xây dựng kế hoạch, đề xuất thi hành pháp luật hành chính - hiến pháp

   28.             

NLNC-03

Áp dụng, tư vấn pháp luật dân sự và tố tụng dân sự; hôn nhân - gia đình

   29.             

NLNC-04

Thi hành pháp luật hình sự, tố tụng hình sự, xử lý vi phạm hành chính

   30.             

NLNC-05

Áp dụng, tư vấn pháp luật tài chính, thương mại, lao động

   31.             

NLNC-06

Thực hiện pháp luật hộ tịch, chứng thực và nghiệp vụ tư pháp

   32.             

NLNC-07

Thi hành pháp luật về quản lý đất đai, môi trường

   33.             

NLNC-08

Thực hiện nghiệp vụ thi hành án dân sự; thừa phát lại

 

6. Nội dung chương trình

Mã MH/MĐ

 

Tên môn học, mô-đun

 

Số tín chỉ

 

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/ bài tập/ thảo luận

Thi/ kiểm tra

I

CÁC MÔN HỌC CHUNG

LĐ.CSC01

Giáo dục chính trị

5

75

41

29

5

LĐ.CSC02

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

4

LĐ.CSC03

Giáo dục Quốc phòng  và An ninh

3

75

36

35

4

LĐ.CSC04

Tin học

3

75

15

58

2

LĐ.CSC05

Tiếng Anh

4

120

42

72

6

LĐ.CSC06

Pháp luật

2

30

18

10

2

Tổng

19

435

157

255

23

II

CÁC MÔ-ĐUN CHUYÊN MÔN                 

II.1

Các mô-đun cơ sở ngành

LĐ.CSN01

Lý luận nhà nước và pháp luật

4

75

60

12

3

LĐ.CSN02

Luật Hiến pháp

4

75

45

27

3

LĐ.CSN03

Luật Hành chính

4

75

45

27

3

Tổng

12

225

150

66

9

II. 2

Các mô-đun chuyên ngành

LĐ.LCN01

Luật Dân sự

4

75

45

27

3

LĐ.LCN02

Luật Tố tụng dân sự

4

75

45

27

3

LĐ.LCN03

Luật Hình sự 1 (cơ bản)

3

60

30

28

2

LĐ.LCN04

Luật Tố tụng hình sự

4

75

45

27

3

LĐ.LCN05

Luật Hôn nhân và gia đình

3

60

30

28

2

LĐ.LCN06

Luật Thương mại

3

60

30

28

2

LĐ.LCN07

Luật Tài chính

3

60

30

28

2

LĐ.LCN08

Luật Lao động

3

60

30

28

2

LĐ.LCN09

Luật Đất đai

3

60

30

28

2

LĐ.KNCN01

Kỹ năng hành chính văn phòng

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN02

Kỹ năng soạn thảo văn bản

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN03

Kỹ năng quản lý và sử dụng thiết bị văn phòng

2

45

15

28

2

Tổng

36

720

360

333

27

II.3

Các mô-đun tự chọn (chọn 6 tín chỉ)

II.3.1

Chuyên ngành luật nhà nước và luật hành chính

LĐ.NVCN01

Nghiệp vụ đăng ký và quản lý hộ tịch

2

45

15

28

2

LĐ.CSN04

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN02

Nghiệp vụ chứng thực

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN03

Nghiệp vụ tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN04

Nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN05

Chính sách công và vấn đề xây dựng và áp dụng chính sách pháp luật ở xã,  phường, thị trấn

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN06

Nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN07

Nghiệp vụ văn thư, lưu trữ

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN09

Nghiệp vụ quản trị văn phòng

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN05

Kỹ năng tư vấn pháp luật

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN06

Kỹ năng nghiên cứu, hoàn thiện và quản lý hồ sơ

2

45

15

28

2

LĐ.LCN26

Pháp luật quốc tế

2

45

15

28

2

LĐ.KNCS01

Kỹ năng giao tiếp

2

45

15

28

2

Tổng

6

135

45

84

6

II.3.2

Chuyên ngành pháp luật hình sự

LĐ.LCN11

Luật Hình sự 2 (chuyên sâu)

2

45

15

28

2

LĐ.LCN12

Tội phạm học

2

45

15

28

2

LĐ.LCN13

Khoa học điều tra tội phạm

2

45

15

28

2

LĐ.LCN14

Thủ tục đặc biệt trong tố tụng hình sự

2

45

15

28

2

LĐ.LCN15

Tâm lý học tư pháp

2

45

15

28

2

LĐ.LCN16

Tâm lý học tội phạm

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN05

Kỹ năng tư vấn pháp luật

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN06

Kỹ năng nghiên cứu, hoàn thiện và quản lý hồ sơ

2

45

15

28

2

LĐ.LCN26

Pháp luật quốc tế

2

45

15

28

2

LĐ.CSN04

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

2

45

15

28

2

LĐ.KNCS01

Kỹ năng giao tiếp

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN09

Nghiệp vụ quản trị văn phòng

2

45

15

28

2

Tổng

6

135

45

84

6

II.3.3

Chuyên ngành pháp luật dân sự

LĐ.LCN18

Luật Sở hữu trí tuệ

2

45

15

28

2

LĐ.LCN19

Pháp luật về giao dịch bảo đảm

2

45

15

28

2

LĐ.LCN20

Thủ tục giải quyết việc dân sự

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN08

Nghiệp vụ thi hành án dân sự

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN09

Nghiệp vụ quản trị văn phòng

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN05

Kỹ năng tư vấn pháp luật

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN06

Kỹ năng nghiên cứu, hoàn thiện và quản lý hồ sơ

2

45

15

28

2

LĐ.LCN26

Pháp luật quốc tế

2

45

15

28

2

LĐ.CSN04

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

2

45

15

28

2

LĐ.KNCS01

Kỹ năng giao tiếp

2

45

15

28

2

Tổng

6

135

45

84

6

II.3.4

Chuyên ngành pháp luật kinh tế

LĐ.LCN22

Luật Đầu tư

2

45

15

28

2

LĐ.LCN23

Luật An sinh xã hội

2

45

15

28

2

LĐ.LCN24

Luật Môi trường

2

45

15

28

2

LĐ.LCN25

Luật Cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

2

45

15

28

2

LĐ.LCN26

Pháp luật về kinh doanh bất động sản

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN09

Nghiệp vụ quản trị văn phòng

2

45

15

28

2

LĐ.NVCN10

Nghiệp vụ quản lý nhân sự, lao động và tiền lương

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN07

Kỹ năng đàm phán, soạn thảo, ký kết và thực hiện hợp đồng

2

45

15

28

2

LĐ.KNCN08

Kỹ năng thực hiện thủ tục hành chính

2

45

15

28

2

LĐ.LCN26

Pháp luật quốc tế

2

45

15

28

2

LĐ.CSN04

Pháp luật về phòng chống tham nhũng

2

45

15

28

2

LĐ.KNCS01

Kỹ năng giao tiếp

2

45

15

28

2

Tổng

6

135

45

84

6

III

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

6

270

0

260

10

Tổng khối lượng chương trình

79

1785

712

998

75

7. Hướng dẫn sử dụng chương trình

7.1. Tổ chức đào tạo

- Các mô-đun cơ sở chung từ LĐ.CSC01 đến LĐ.CSC06 được tổ chức đào tạo theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/Ngành tổ chức xây dựng và ban hành.

- Các mô-đun còn lại được tổ chức đào tạo trên cơ sở chương trình mô-đun ban hành kèm theo chương trình này, phù hợp với yêu cầu chuẩn đầu ra, năng lực đào tạo của từng trường cũng như năng lực của người học.

7.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian hoạt động ngoại khóa

Trường căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực tổ chức đào tạo và kế hoạch đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và được công bố thực hiện các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.

7.3. Hướng dẫn thi, kiểm tra kết thúc mô-đun

- Mỗi mô-đun có ít nhất một lần kiểm tra thường xuyên, một lần kiểm tra định kỳ và một lần thi/kiểm tra đánh giá kết thúc mô-đun

- Phương thức thi/kiểm tra được quy định cho tiết trong chương trình mô-đun.

7.4. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp

Người học được công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:

+ Học hết chương trình đào tạo và phải tích lũy đủ số mô-đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.

+ Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên.

+ Không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, Hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.

+ Thỏa mãn một số yêu cầu về kết quả học tập đối với mô-đun thuộc ngành, nghề đào tạo và các điều kiện khác do hiệu trưởng quy định.

+ Có đơn gửi Trường đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.

- Hoàn thành chương trình đào tạo, người học sẽ được công nhận danh hiệu cử nhân thực hành.

7.5. Các chú ý khác: Không./.

Tìm kiếm:
Từ ngày:
Đến ngày:
s support